Home Từ đúng từ sai affair, case, liaison

affair, case, liaison

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt affair, case, liaison. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt khuyên học viên hãy dùng tài liệu  này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.

phan biet cach dung affair, case, liaison
Phân biệt cách dùng affair, case, liaison

Phân biệt cách dùng affair, case, liaison

–    Even Inspector Wiley couldn’t solve the case.

Ngay cả thanh tra Wiley cũng không thể giải quyết được vụ này.

(Không dùng *affair*)

(= an event or events that the police are looking into: một hay nhiều sự kiện mà cảnh sát đang nghiên cứu)

the tam tru, Procedures to obtain a work permit for foreigners

–    What I do in my spare time is entirely my own affair.

Những gì mà tôi làm trong lúc rãnh rỗi hoàn toàn là việc riêng của tôi.

(= a matter that concerns me, my business: việc liên quan đến tôi, công việc của tôi)

–    Their (love) affair became known after his death.

Sau cái chết của anh ta thì câu chuyện tình của họ mới được tiết lộ.

(Không dùng *case*; dùng *liaison* ở đây sẽ có nghĩa là *mối quan hệ không đúng đắn*)

lam ho chieu

(= a sexual relationship, outside marriage: mối quan hệ tình dục, ngoài hôn nhân)

–    There’s always been a close liaison between our two organizations.

Luôn luôn có mối quan hệ/liên lạc gần gũi giữa hai tổ chức của chúng tôi.

(Không dùng *affair*)

(= a link, relationship mối quan hệ)

Nếu thấy hữu ích, hãy đánh giá SAO (thang điểm 1-10) cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://hoctienganhpnvt.com vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.

2.9/5 - (323 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *