Home Ngữ pháp tiếng Anh The week after next là gì? The time after next

The week after next là gì? The time after next

The week after next là gì? Đây là cấu trúc the time + after next, tạm dịch là ngay sau tuần sau của tuần sau. Cần phải hiểu rõ bản chất của The week after next thì mới có thể sử dụng đúng và theo ý muốn của mình, không khéo sẽ gây hiểu lầm.

Thị trấn, Xã, Phường tiếng Anh là gì?

The time after next: the day/week/month/year etc after next là gì?

Cách nhớ dai như đĩa 16 thì trong tiếng Anh – đọc là nhớ

the week after next là gì

The week after next là gì?

Chúng ta biết next dùng cho thì tương lai, cụ thể là “ra quyết định lúc nói”, và nếu chúng ta không ghi cụ thể thì sẽ dễ gây hiểu lầm. Chẳng hạn, hôm nay là thứ Hai, nếu mình nói chung chung next Friday thì có thể gây hiểu lầm, là thứ 6 này hay thứ 6 tuần sau? Vì vậy để tránh hiểu lầm đáng tiếc, chúng ta nên dùng this Friday, hay Friday this week để chỉ trong tuần này, nói nôm na là ngày hẹn gần, trong khi Friday next week hay the Friday after next, là thứ 6 của tuần sau, gọi nôm na là ngày hẹn xa hơn.

Viết đầy đủ của the week after next là gì?

Trở lại vấn đề của chúng ta, the week after next là gì? đơn vị thời gian tuần (week) thì nó đơn giản hơn, không phức tạp như đơn vị thời gian ngày (day), cụm từ the week after next, viết đầy đủ ra là the week after the next one, nghĩa là tuần sau của tuần sau, tuy nhiên cũng chưa rõ lắm

Viết đầy đủ của the week after next: the week after next that comes immediately after the one that follows this one, tức ngay sau tuần của tuần tới, tức ngay sau 2 tuần tới vậy.

The day/month/year…after next là gì?

Từ việc tìm hiểu của the week after next, chúng ta dễ dàng biết được the day after next, the month after next, the year after next…là gì? tương ứng là ngay sau ngày sau của ngày hôm sau (tức là ngay sau ngày mai), ngay sau tháng sau của tháng tới, ngay sau năm sau của năm tới…

Ví dụ về the week after next

1/ A spokesman said a meeting had been arranged with Seagram for the weekend after next.

Một phát ngôn viên cho biết một cuộc họp đã được sắp xếp với Seagram suốt cuối tuần sau của tuần sau (tức là suốt cuối 2 tuần sau).

2/ We will have to see what happens next week and after next week.

Chúng ta sẽ phải xem điều gì sẽ xảy ra vào tuần tới và sau tuần tới.

3/ We’re having a test the week after next.

Chúng tôi sẽ có một bài kiểm tra vào tuần sau tuần tới.

Như vậy, thành ngữa the week after next là ngay sau 2 tuần tới, nói sát nghĩa là ngay sau tuần sau của tuần tới hay ngay sau tuần sau của tuần sau. Bạn hãy bình luận bên dưới bài viết này.

4.1/5 - (13 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *