Học tiếng Anh PNVT
Tên công ty – Mã số thuế:
Tên giao dịch (tiếng Anh):
STATE LEGAL AID CENTER OF HAU GIANG PROVINCE
Ngành nghề chính:
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH HẬU GIANG / STATE LEGAL AID CENTER OF HAU GIANG PROVINCE
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG / I. LOCATION, FUNCTIONS
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng. / State Legal Aid Center is a public non-business unit attached to provincial-level Justice Department, which is established by provincial-level People’s Committee and has the legal person status, its own seal, head office and bank account.
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có chức năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật. / State Legal Aid Center has the function of providing free legal services to legal aid beneficiaries in legal aid cases in accordance with the Law on Legal Aid, contributing to ensure human rights, citizenship in access to justice and equality before the law.
II. NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ BAO GỒM / II. LEGAL ASSISTANCE RESPONSIBILITIES INCLUDING US
1. Người có công với cách mạng. / 1. People with meritorious services to the revolution.
2. Người thuộc hộ nghèo. / 2. People from poor households.
3. Trẻ em. / 3. Children.
4. Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. / 4. Ethnic minority people residing in areas with extremely difficult socio-economic conditions.
5. Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. / 5. The accused who are aged between full 16 years and under 18 years.
6. Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo. / 6. The accused who are members of households living just above the poverty line.
7. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính: / 7. People experiencing financial difficulties who fall into one of the following cases:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; / a) Natural parents, spouses or children of fallen heroes or persons nurturing fallen heroes during their childhood;
b) Người nhiễm chất độc da cam; / b) Agent orange victims;
c) Người cao tuổi; / c) The elderly;
d) Người khuyết tật; / d) People with disabilities;
đ) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự; / dd) Victims in criminal cases who are aged between full 16 years and under 18 years;
e) Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình; / e) Victims of domestic violence cases or matters;
g) Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người; / g) Victims of human trafficking under the Law on Human Trafficking Prevention and Combat;
h) Người nhiễm HIV. / h) HIV-infected people.
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện khó khăn về tài chính của người được trợ giúp pháp lý quy định tại khoản này phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội. / The Government shall detail financial-difficulty conditions of legal aid beneficiaries prescribed in this Clause in conformity with socio-economic conditions.
III. PHẠM VI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ / III. SCOPE OF LEGAL AID PROVISION
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây: / A State Legal Aid center shall provide legal aid in one of the following cases:
1. Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; / 1. A legal aid beneficiary is residing in the locality;
2. Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; / 2. A legal aid case or matter occurs in the locality;
3. Vụ việc trợ giúp pháp lý do cơ quan có thẩm quyền về trợ giúp pháp lý ở Trung ương yêu cầu. / 3. A legal aid case or matter is requested by the central-level competent agency in charge of legal aid.
IV. LĨNH VỰC, HÌNH THỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ / IV. FIELDS AND FORMS OF LEGAL AID PROVISION
1. Trợ giúp pháp lý được thực hiện trong các lĩnh vực pháp luật, trừ lĩnh vực kinh doanh, thương mại. / 1. Legal aid shall be provided in law-related fields, except the fields of trade and commerce.
2. Các hình thức trợ giúp pháp lý bao gồm: / 2. Forms of legal aid provision include:
a) Tham gia tố tụng; / a) Participation in legal proceedings;
b) Tư vấn pháp luật; / b) Legal counseling;
c) Đại diện ngoài tố tụng. / c) Representation beyond legal proceedings.
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG / I. LOCATION, FUNCTIONS
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng. / State Legal Aid Center is a public non-business unit attached to provincial-level Justice Department, which is established by provincial-level People’s Committee and has the legal person status, its own seal, head office and bank account.
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có chức năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật. / State Legal Aid Center has the function of providing free legal services to legal aid beneficiaries in legal aid cases in accordance with the Law on Legal Aid, contributing to ensure human rights, citizenship in access to justice and equality before the law.
II. NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ BAO GỒM / II. LEGAL ASSISTANCE RESPONSIBILITIES INCLUDING US
1. Người có công với cách mạng. / 1. People with meritorious services to the revolution.
2. Người thuộc hộ nghèo. / 2. People from poor households.
3. Trẻ em. / 3. Children.
4. Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. / 4. Ethnic minority people residing in areas with extremely difficult socio-economic conditions.
5. Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. / 5. The accused who are aged between full 16 years and under 18 years.
6. Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo. / 6. The accused who are members of households living just above the poverty line.
7. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính: / 7. People experiencing financial difficulties who fall into one of the following cases:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; / a) Natural parents, spouses or children of fallen heroes or persons nurturing fallen heroes during their childhood;
b) Người nhiễm chất độc da cam; / b) Agent orange victims;
c) Người cao tuổi; / c) The elderly;
d) Người khuyết tật; / d) People with disabilities;
đ) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự; / dd) Victims in criminal cases who are aged between full 16 years and under 18 years;
e) Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình; / e) Victims of domestic violence cases or matters;
g) Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người; / g) Victims of human trafficking under the Law on Human Trafficking Prevention and Combat;
h) Người nhiễm HIV. / h) HIV-infected people.
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện khó khăn về tài chính của người được trợ giúp pháp lý quy định tại khoản này phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội. / The Government shall detail financial-difficulty conditions of legal aid beneficiaries prescribed in this Clause in conformity with socio-economic conditions.
III. PHẠM VI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ / III. SCOPE OF LEGAL AID PROVISION
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây: / A State Legal Aid center shall provide legal aid in one of the following cases:
1. Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; / 1. A legal aid beneficiary is residing in the locality;
2. Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; / 2. A legal aid case or matter occurs in the locality;
3. Vụ việc trợ giúp pháp lý do cơ quan có thẩm quyền về trợ giúp pháp lý ở Trung ương yêu cầu. / 3. A legal aid case or matter is requested by the central-level competent agency in charge of legal aid.
IV. LĨNH VỰC, HÌNH THỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ / IV. FIELDS AND FORMS OF LEGAL AID PROVISION
1. Trợ giúp pháp lý được thực hiện trong các lĩnh vực pháp luật, trừ lĩnh vực kinh doanh, thương mại. / 1. Legal aid shall be provided in law-related fields, except the fields of trade and commerce.
2. Các hình thức trợ giúp pháp lý bao gồm: / 2. Forms of legal aid provision include:
a) Tham gia tố tụng; / a) Participation in legal proceedings;
b) Tư vấn pháp luật; / b) Legal counseling;
c) Đại diện ngoài tố tụng. / c) Representation beyond legal proceedings.
Quốc gia- tỉnh: