Đây là bài tập để ôn lại kiến thức dạng phủ định của thì hiện tại đơn. Công thức: S + doesn't / don't + V (bỏ "to") (hay còn gọi là bare-infinitive . Khi chủ từ là he/she/it + doesn't + bare-infinitive...., khi chủ từ là I/we/you/they + don't + bare-infinitive ....Trong khi phủ định của quá khứ đơn là S + didn't + bare-infinitive...Chúng ta cùng bắt đầu nhé. Chú ý: CHUYỂN SANG THỂ PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ IN ĐẬM (BOLD). Nhấn Start nhé.
Bắt đầu
Congratulations - you have completed Bài tập phủ định thì hiện tại đơn.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây.
Câu hỏi 1
The cat likes me.
A
doesn't like
B
doesn't likes
C
don't like
D
don't likes
Giải thích Câu 1 :
The cat = it , mà it + doesn't + bare-infinitive
Câu hỏi 2
He plays football in the afternoon.
A
doesn't play
B
don't play
C
doesn't plays
D
don't plays
Câu hỏi 3
I like tea.
A
don't likes
B
doesn't likes
C
don't like
D
doesn't like
Câu hỏi 4
David loves his father so much that no words can describe his feeling.
A
don't loves
B
doesn't loves
C
don't love
D
doesn't love
Giải thích Câu 4 :
Vì David = he, nên phải dùng does not, mà sau doesn't + V bỏ to (tức không phải chia động từ)
Câu hỏi 5
They do the homework on weekends.
A
does not do
B
don't do
C
do not does
D
don't does
E
doesn't do
Câu hỏi 6
You go to bed at midnight.
A
don't go
B
doesn't go
C
don't goes
D
does not go
Câu hỏi 7
Our friends live in a big house.
A
do not lives
B
don't live
C
does not live
D
doesn't live
Câu hỏi 8
The bus arrives at 8.30 a.m.
A
do not arrive
B
does not arrives
C
doesn't arrive
D
doesn't arrives
Câu hỏi 9
Tâm Uyên loves HB.
A
doesn't love
B
don't love
C
don't loves
D
doesn't loves
Câu hỏi 10
My brother finishes work at 8 p.m.
A
doesn't finishes
B
doesn't finished
C
doesn't finish
D
don't finish
E
don't finishes
Khi làm xong, nhấn nút Xem kết quả bên dưới. Câu nào chưa làm sẽ xem là SAI.
Xem kết quả
Có tổng cộng 10 câu.
←
Câu đã làm
→
Trở về
Câu tô đậm là đã làm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết thúc
Trở về
Bạn đã hoàn thành
câu
question
Điểm đạt
Đúng
Sai
Điểm chia đôi
Bạn chưa làm xong bài kiểm tra. Nếu bạn thoát, những bài đã làm sẽ bị mất.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Gợi ý
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!
Bài tập 2:
Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 2)
Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 2) dành cho những bạn mới biết tiếng Anh. Hy vọng bài học tập này sẽ bổ ích để vừa giải trí vừa củng cố kiến thức tiếng Anh.
Bắt đầu
Congratulations - you have completed Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 2).
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây.
Câu hỏi 1
Maria is a teacher. She teaches students.
A
isn't
B
is not
C
both are correct
Câu hỏi 2
Lucy goes window-shopping seven times a month.
A
doesn't go
B
doesn't goes
C
don't go
Câu hỏi 3
Police catch robbers.
A
do not catches
B
don't catch
Hint:
Police là danh từ số nhiều
C
doesn't catch
Câu hỏi 4
She studies on Saturday.
A
doesn't studies
B
don't study
C
doesn't study
Câu hỏi 5
My dad wears a white coat.
A
don't wear
B
doest not wear
C
doesn't wears
Câu hỏi 6
Mark always watches TV before going to bed.
A
both are correct
B
always doesn't watch
C
doesn't always watch
Giải thích Câu 6 :
Giống như 2 trường hợp này vậy: ngữ pháp thì đúng hết, nhưng nghĩa thì khác nhau. Bạn chiêm nghiệm nhé
I don't always get up early seems to convey the message of I may not always get up early but sometimes I do.
I always don't get up early pretty much means that I never get up early.
Câu hỏi 7
Mary and Marcus eat out everyday.
A
don't eats out
B
don't eat out
C
doesn't eat out
Câu hỏi 8
They drink beer.
A
don't drinks
B
doesn't drink
C
don't drink
Câu hỏi 9
She can swim five laps around the 50-m length lake.
A
can't swim
B
both are correct
C
cannot swim
Câu hỏi 10
She has a pen.
A
don't have
B
doesn't have
C
doesn't has
Khi làm xong, nhấn nút Xem kết quả bên dưới. Câu nào chưa làm sẽ xem là SAI.
Xem kết quả
Có tổng cộng 10 câu.
←
Câu đã làm
→
Trở về
Câu tô đậm là đã làm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết thúc
Trở về
Bạn đã hoàn thành
câu
question
Điểm đạt
Đúng
Sai
Điểm chia đôi
Bạn chưa làm xong bài kiểm tra. Nếu bạn thoát, những bài đã làm sẽ bị mất.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Gợi ý
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Cần rèn luyện thêm!
Tiếp tục cố gắng!
Khá !
Tốt!
Xuất sắc!
Bài tập 3:
Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 3)
Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 3) dành cho những bạn mới biết tiếng Anh. Hy vọng bài học tập này sẽ bổ ích để vừa giải trí vừa củng cố kiến thức tiếng Anh.
Bắt đầu
Congratulations - you have completed Bài tập phủ định thì hiện tại đơn (bài 3).
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây.
Câu hỏi 1
He usually wakes at 7 everyday.
A
usually doesn't wake up
B
cả 2 đều đúng
C
doesn't usually wake up
Câu hỏi 2
Mary can swim in a distance of 2 kilometers continuously.
A
can not swim và can't swim
B
can't swim
C
can not swim
Câu hỏi 3
My mother often teaches me English on Saturday evenings.
A
doesn't teaches
B
doesn't teach
C
don't teach
Câu hỏi 4
Mr. Sang loves his son so much that he can do anything for him
A
does not love và doesn't love
B
does not love
C
doesn't love
Câu hỏi 5
She is nice to me.
A
is not
B
isn't
C
is not và isn't là đúng
Câu hỏi 6
My sister washes the dishes every day.
A
doesn't washes
B
doesn't wash
C
don't wash
Câu hỏi 7
Alice has several friends.
A
hasn't
B
hasn't và doens't have
C
doesn't have
Câu hỏi 8
They have breakfast every morning.
A
don't have
B
don't has
C
doesn't have
Câu hỏi 9
Peter studies very hard. He never gets high scores.
A
doesn't studies
B
don't study
C
doesn't study
Câu hỏi 10
I like Math and she likes Literature.
A
doesn't like
B
don't like
C
doesn't likes
Khi làm xong, nhấn nút Xem kết quả bên dưới. Câu nào chưa làm sẽ xem là SAI.
Xem kết quả
Có tổng cộng 10 câu.
←
Câu đã làm
→
Trở về
Câu tô đậm là đã làm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết thúc
Trở về
Bạn đã hoàn thành
câu
question
Điểm đạt
Đúng
Sai
Điểm chia đôi
Bạn chưa làm xong bài kiểm tra. Nếu bạn thoát, những bài đã làm sẽ bị mất.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Gợi ý
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
All done
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!
Cấu trúc thì hiện tại đơn, phủ định thì hiện tại đơn
Bài tập phủ định thì hiện tại đơn là bài tập dành cho người mới học tiếng Anh, chủ yếu để họ củng cố lại kiến thức dạng phủ của thì hiện tại đơn. Dạng phủ định sẽ được chia theo 4 nhóm động từ của thì hiện tại đơn gồm động từ to be, to have, khiếm khuyết và động thường từ. Trong đó động từ thường là thường xảy ra nhất:
Thể phủ định thì hiện tại đơn: to be
Ta có, hiện tại đơn của to be chia như sau:
He / she / it + is
I + am
We / you / they + are
Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần nhớ thêm “not” sau “to be”, cụ thể
He / she / it + is not
I + am not
We / you / they + are not
hoặc viết rút gọn là
He / she / it + isn’t
I’m not
We / you / they + aren’t
Thể phủ định thì hiện tại đơn: to have
Ta có, hiện tại đơn của “to have” chia như sau:
He / she / it + has
I/ We / you / they + have
Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần nhớ xem “to have” như động từ thường, tức mượn trợ đồng đồng does not, do not, cụ thể
He / she / it + does not (rút gọn là doesn’t) + have
I / We / you / they + do not (rút gọn là don’t) + have
Thể phủ định thì hiện tại đơn: modal verbs (can, may, must)
Ta có, hiện tại đơn của “modal verbs” chia như sau:
S (tất cả) + can/may/must + V (bỏ to) (hay còn gọi là bare-infinitive)
hay
He / she / it / I/ We / you / they + can/may/must + bare-infinitive
Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần thêm “not” sau modal verbs là được, cụ thể
S (tất cả) + can/may/must + not+ V (bỏ to) (hay còn gọi là bare-infinitive)
hay
He / she / it / I/ We / you / they + can/may/must + not+ bare-infinitive
Thể phủ định thì hiện tại đơn: động từ thường
Động từ thường (tắt là V thường) Tức là động từ không thuộc 3 nhóm đầu, Ta có, hiện tại đơn của “V thường” chia như sau:
He / she / it + V_ s/es*
I/ We / you / they + V bỏ to
* Thêm es khi động từ tận cùng là o, s, z, ch, sh, x (ở sông zồi chẳng shợ xe)
Như vậy Bài tập chuyển phủ định của thì hiện tại đơn, chỉ cần mượn trợ đồng đồng does not, do not, cụ thể
He / she / it + does not (rút gọn là doesn’t) + bare-infinitive
I / We / you / they + do not (rút gọn là don’t) + bare-infinitive
Để củng cố kiến thức, bạn click vào nút BẮT ĐẦU ở trên để làm bài tập nhé.