Home Giải thích thuật ngữ IV case number, IV category, IV issue date, IV expires on, Acc/FTJ Father/Mother/Spouse là gì trong visa Mỹ?

IV case number, IV category, IV issue date, IV expires on, Acc/FTJ Father/Mother/Spouse là gì trong visa Mỹ?

IV case number, IV category, IV issue date, IV expires on, Acc/FTJ Father/Mother/Spouse, Upon endorsement, serves as temporary I-551 evidencing permanent residence for 1 year là gì trong visa Mỹ? có chỗ viết tắt IV là chưa được bật mí, case number thì quá rõ, tạm dịch là số hồ sơ. Để biết rõ IV case number là gì trong visa Mỹ, xem hình minh họa bên dưới.

iv case number là gì

IV case number là gì trong visa Mỹ?

Nhìn vào 2 khung đỏ trên, ta thấy ngay trên IV là chữ Immigration Visa, tạm dịch là thị thực định cư

Chữ immigration visa = immigrant visa: thị thực định cư

immigrant visa khác với non-immigrant visa: thị thực không định cư

Ta có: case number là số hồ sơ

==> iv case number là số hồ sơ thị thực định cư

IV category, IV issue date, IV expires on là gì?

IV category, có nơi dịch là danh mục thị thực định cư, tuy nhiên để dễ hiểu nên dịch là loại thị thực định định, khi xin thị thực định cư Mỹ có nhiều loại khác căn cứ vào trường hợp bảo lãnh khác nhau, chúng ta có thị thực cho nhà đầu tư EB5, thị thực theo diện làm việc, thị thực diện trực hệ (vợ, chồng, cha mẹ). Xem thêm các thuật ngữ di trú mỹ

IV issue date : ngày cấp thị thực định cư

IV expires on: thị thực định cư hết hạn vào ngày, hay tạm dịch là ngày hết hạn của thị thực định cư

Valid only if Acc/FTJ Father/Mother/Spouse là gì?

Acc viết tắt của Accompany, FTJ viết tắt của follow to join

Như vậy Valid only if Acc/FTJ Father/Mother/Spouse là: chỉ được đi chung (Accompany) hoặc đi sau (Follow To Joint) với Cha/Mẹ/Vợ chồng

Upon endorsement, serves as temporary I-551 evidencing permanent residence for 1 year là gì?

Xem định nghĩa tiếng Anh: Typically, an MRIV will state the following: “Upon endorsement, serves as temporary I-551 evidencing permanent residence for 1 year.” A passport that contains an MRIV indicates the individual’s permanent residence status for 1 year from the date that he or she was admitted to the country. Cụ thể, thị thực định cư từ ngày nhập cảnh đầu tiên có thể xác nhận bằng máy xác nhận rằng: chứng minh tình trạng thường trú nhân trong thời gian một năm.

Upon endorsement, serves as temporary I-551 evidencing permanent residence for 1 year là gì? Tạm dịch: Căn cứ vào sự chứng thực, thị thực này được dùng như Thẻ xanh tạm thời, chứng minh tình trạng Thường trú nhân trong thời gian 1 năm

Bản dịch tham khảo về thực thực định cư Hoa Kỳ

Upon endorsement, serves as temporary I-551 evidencing permanent residence for 1 year là gì

Như vậy IV case number là số hồ sơ thị thực định cư, tức mỗi trường hợp xin thị thực sẽ có số theo dõi riêng thì số này gọi là case number, chủ yếu dành cho viên chức Mỹ để họ dễ tra cứu và xem lịch sử hồ sơ.

3/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *