Home Từ đúng từ sai take off, put off, take out, put out

take off, put off, take out, put out

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ take off, put off, take out, put out. Dưới đây, chúng tôi đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt  khuyên học viên hãy dùng tài liệu  này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.

Phân biệt cách dùng take off, put off, take out, put out

–      Would you please put off/out all the lights before you go to bed?

Anh làm ơn tắt tất cả các đèn trước khi đi ngủ được chứ?

(Không dùng *take off*)

(put off and put out are the opposite of put on: put off và put out là trái nghĩa với put on; compare turn off and turn out which are the opposite of turn on: trong khi đó turn off và turn out trái nghĩa với turn on)

–      Take off your coat.

Hãy cởi áo khoác ra.

(Không dùng *Put off/out*)

(take off, opposite of put on – get into: take off, trái nghĩa với put on – mặc vào)

–      I’ve put off the meeting till next week.

Tôi đã hoãn cuộc họp đến tuần sau.

(= postponed: hoãn lại, làm chậm lại)

–      I’ll take the dog out today.

Hôm nay tôi sẽ dắt chó đi chơi.

(i.e. for a walk: nghĩa là đi dạo)

–      Don’t forget to put out the cat.

Đừng quên để cho con mèo ở ngoài đấy nhé

(= let out of the building: có nghĩa là để ở ngoài nhà)

Nếu thấy hữu ích, hãy g+ cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://hoctienganhpnvt.com vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục  Dich tieng Anh, dich tieng Phap

2.9/5 - (320 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *