Home Từ đúng từ sai happen, occur, take place

happen, occur, take place

Phân biệt cách dùng happen, occur, take place

–    Exams always took place at the end of the summer term.

Các kỳ thi luôn luôn diễn ra vào cuối mùa hè.

(Không dùng *happened* *occured*)

https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/

–    All these things happened/occur red/took place long before you were born.

Tất cả những điều này đã xảy ra từ lâu trước khi cậu sinh ra.

(mọi việc có thể diễn ra (take place) do sắp xếp: “happen” và “occur” nói đến những sự kiện không dự định trước).

–    A strange thing happened.

Một sự việc kỳ lạ đã xảy ra.

(Không dùng *It/There happened a strange thing*)

–    What’s happend?

Có chuyên gì xảy ra vậy?

(Không dùng *what’s occurred? *What’s taken place*  *What happen*)

(“happen” phổ biến hơn “occur”, vì vậy là động từ duy nhất có thể dùng trong câu hỏi về những sự kiện không nói rõ).

–    He happens to be at home/It happens that he’s at home at the moment.

Anh ta ngẫu nhiên ở nhà trong lúc này.

(Không dùng *He is happening* *It is hap­pening *)

(nghĩa là tình cờ, dùng trạng thái)

–    The sun rises everyday. It happens every day. It’s happening at this moment.

Hàng ngày mặt trời mọc. Việc đó xảy ra hàng ngày. Nó đang xảy ra lúc này.

(= occurs/is occurring: xảy ra/đang xảy ra: dùng tĩnh hoặc dùng động)

Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra,  để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dịch tiếng Khmer, dịch tiếng Thái

 

2.9/5 - (323 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *