Home Từ đúng từ sai jam, sweet(s)

jam, sweet(s)

Phân biệt cách dùng jam, sweet(s)

–    Sweets ruin children’s teeth.

Kẹo làm hỏng răng trẻ em.

(Không dùng *jams*)

(sweets = kẹo bơ cứng, sôcôla… làm bằng đường; Mỹ: candy/candies)

–    There’s a nice sweet to follow.

Có một món tráng miệng rất tuyệt sau đó.

https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-campuchia-sang-tieng-viet-nam/

(Không dùng *jam*)

(Anh = món tráng miện; cũng dùng pudding hoặc trịnh trọng là afters; sweet là dạng ngắn của “a sweet course” được dọn vào cuối bữa ăn)

–    Put some jam on that bread.

Phết một ít mức lên cái bánh mì đó.

(Không dùng *sweet*)

(= sugar and fruit boiled together: đường và hoa quả nấu cùng nhau, apricot jam, mứt mận: plum jam, mứt dâu tây: strawberry jam, … thường không đếm được).

–    Baxters do a good range of jams.

Gia đình Baxters làm rất nhiều loại mứt ngon tuyệt hảo.

(= different kinds of jam(s): các loại mức khác nhau)

Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho bài viết này nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org. Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com (Diễn đàn dịch thuật). Ngoài, ra, để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dịch tiếng Campuchia, dịch tiếng Thái

2.9/5 - (323 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *